Những điểm cần lưu ý khi nộp tờ khai thuế tháng 01/2021

1- Lập tờ khai thuế môn bài (Mẫu 01/MBAI) cho những công ty MỚI thành lập từ 25/02/2020 (Trích từ điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP quy định việc miễn thuế môn bài năm 2020 cho doanh nghiệp và các hộ cá thể mới thành lập)
+ Những Công ty thành lập từ ngày 25/02/2020 không cần lập tờ khai & được miễn lệ phí môn bài … nên đầu năm 2021 phải lập tờ khai và đồng thời nộp tiền lệ phí môn bài (hạn chót là ngày 30/01/2021)
+ Những Công ty đang hoạt động thành lập trước ngày 25/02/2020 không cần lập tờ khai chỉ cần nộp tiền thuế
+ Căn cứ tại: khoản 1 Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016.
– Bậc 1: 3 triệu đồng/năm đối với tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng; nộp vào tiểu mục: 2862
– Bậc 2: 2 triệu đồng/năm đối với tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống; nộp vào tiểu mục: 2863.
– Bậc 3: 1 triệu đồng/năm đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác; nộp vào tiểu mục: 2864.

Những điểm cần lưu ý khi nộp tờ khai thuế tháng 01/2021
+ Hạch toán:
-> Trước giai đoạn 2017: Thuế môn bài
– Nợ TK 6425/ Có TK 3338 (Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014)
– Nợ TK 6422/ Có TK 3338 (Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016)
– Nợ TK 3338/ Có TK 111,112
-> Từ 2017 trở đi: Lệ phí môn bài
– Nợ TK 6425/ Có TK 3339 (Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014)
– Nợ TK 6422/ Có TK 3339 (Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016)
Nợ TK 3339/ Có TK 111,112
2- Nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng
-> Căn cứ: Điều 15 Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014
Đối tượng kê khai thuế GTGT theo tháng hoặc theo quí:
– Khai thuế theo Quý: áp dụng đối với người nộp thuế giá trị gia tăng có tổng doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống
– Khai thuế theo Tháng: Trường hợp người nộp thuế có tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề trên 50 tỷ đồng thì kê khai thuế GTGT theo tháng
Việc thực hiện khai thuế theo quý hay theo tháng được ổn định trọn năm dương lịch và ổn định theo chu kỳ 3 năm
-> Căn cứ:
– Khoản 03 Điều 10 Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013
– Điều 16 Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014.
– Điều 27 Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014
+ Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng 12/2020: chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo

– Hóa đơn BC26/AC (doanh nghiệp thuộc loại rủi ro cao về thuế)
– Tờ khai thuế GTGT 01/GTGT (Dành cho doanh nghiệp có tổng doanh thu năm trước trên 50 tỷ).
– Thuế thu nhập cá nhân:
+ Nếu trong tháng phát sinh số thuế TNCN (đã khấu trừ hoặc phải nộp) = hoặc > 50.000.000 thì kê khai theo tháng.
+ Nếu trong tháng phát sinh số thuế TNCN < 50.000.000 thì kê khai theo quý.
+ Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quý 04/2020: chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo
– Tờ khai thuế GTGT (Dành cho doanh nghiệp mới thành lập và những doanh nghiệp có tổng doanh thu năm liền kề dưới 50 tỷ)
– Báo cáo tình hình sử dụng Hóa đơn BC26/AC
– Thuế thu nhập cá nhân
+ Dành cho những doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo quý
+ Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo tháng và có tổng số thuế khấu trừ dưới 50 triệu đồng.
-> Chú ý: quan trọng
Khai thuế TNCN tạm tính – Công văn 5189/TCT-CS ngày 07/12/2020 của Tổng cục Thuế về việc giới thiệu các nội dung mới của Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế
5.14. Về khai thuế thu nhập cá nhân và thuế, các khoản thu khác của hộ kinh doanh, cá nhân cho thuê tài sản
a) Về hồ sơ khai thuế:
-> Điểm mới 1: Sửa đổi quy định tổ chức, cá nhân trả thu nhập không phát sinh khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo tháng, quý thì vẫn phải khai thuế (điểm b Khoản 3 Điều 7).
-> Trước đây: Theo quy định tại điểm a.1 khoản 1 Điều 16 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập không phát sinh khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo tháng, quý thì không phải khai thuế.
3-Thuế TNDN tạm tính quý 4/2020
– Từ quý 4/2014không phải làm tờ khai thuế TNDN tạm tính quý,chỉ cần tính ra số tiền thuế và đi nộp vào ngân sách nhà nước (Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014)
– Hạn nộp 30/01/2021
—> Căn cứ:
+ Điều 17 Thông tư 151/2014/TT-BTC
—> Theo đó: Thuế TNDN tạm tính quý là khoản thuế phát sinh trong quý mà doanh nghiệp phải tạm nộp
+ Doanh nghiệp đóng thuế TNDN tạm tính của quý nếu có phát sinh
+ Không phải nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính
+ Thời hạn đóng thuế TNDN tạm tính chậm nhất vào ngày thứ 30 của quý sau
+cần phải nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính quý nữa mà chỉ nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý nếu có phát sinh

1. Nếu TỔNG số thuế tạm nộp (tức là các quý) thấp hơn số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán từ 20% trở lên thì DN phải nộp tiền chậm nộp đối với phần chênh lệch từ 20% trở lên giữa số thuế tạm nộp với số thuế phải nộp theo quyết toán. Tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế quý 4 đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với số quyết toán.
2. Đối với số thuế TNDN tạm nộp theo quý thấp hơn số thuế phải nộp theo quyết toán dưới 20% mà DN chậm nộp so với thời hạn quy định (thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm) thì tính tiền chậm nộp kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với số quyết toán.
+ Công thức:
1. Tạm nộp > Quyết toán -> Nộp dư được cấn trừ cho năm/ quý phát sinh thuế TNDN phải nộp
2. Tạm nộp < Quyết toán:
– Chênh lệch: Tạm nộp < 80% Tổng tiền thuế QT TNDN năm -> tính chậm nộp 0.03%/ ngày cho phần chênh lệch
– Chênh lệch: Tạm nộp >= 80% Tổng tiền thuế QT TNDN năm -> chỉ cần nộp phần thuế còn thiếu

—> Nguồn: Chu Đình Xinh.

Nếu cần tư vấn và hỗ trợ dịch vụ, hoặc muốn sử dụng dịch vụ báo cáo thuế và kế toán của Hồng Ngọc Invoice thì bạn đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi qua số hotline 0934 029 599 hoặc 0938 505 998 & 0933 594 828 nhé!

0 0 votes
Đánh giá bài viết này!

Bài viết liên quan:

Theo dõi
Thông báo về
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments
0
Would love your thoughts, please comment.x
()
x
KỸ THUẬT: 0934 029 599
ZALO: 0934 029 599
KỸ THUẬT 2: 0789 142 599
ZALO: 0789 142 599
MIỀN NAM: 0938 505 998
ZALO: 0938 505 998
MIỀN BẮC:0933 594 828
ZALO: 0933 594 828